Câu 1:
1. Tổn thương lao phổi cũ ồn định là:
- Thâm nhiễm
- Nốt
- Kê thể nốt
- Bã đậu
- Nốt vôi
Câu 2:
2. Tổn thương lao phổi không tiến triển là:
- Thâm nhiễm
- Nốt
- Bã đậu
- Xơ
- Hang
Câu 3:
3. Tổn thương lao phổi tiến triển là, ngoại trừ:
- Thâm nhiễm
- Nốt
- Hang mới
- Kê
- Xơ
Câu 4:
4.. Tổn thương lao phổi cũ ổn định là, ngoại trừ:
- Nốt vôi
- Dải xơ
- Hang cũ
- Đám xơ
- Nốt
Câu 5:
5. Triệu chứng cơ năng nghi ngờ lao phổi là, ngoại trừ:
- Ho khạc đờm kéo dài
- Ho ra máu
- Sốt về chiều và tối
- Đau ngực, khó thở
- Phổi nghe ran ẩm
Câu 6:
6. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
- Tràn khí màng phổi
- Tràn dịch màng phổi
- Lao ngoài phổi
- Viêm phế quản
- Ho ra máu :
Câu 7:
Di chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
- Vôi hóa
- Xơ cứng màng phổi
- Dãn phế quản
- Tâm phế mạn
- Xơ hóa.
Câu 8:
8. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
- Suy hô hấp mạn
- Ho ra máu
- Bội nhiễm tạp khuẩn
- Lao cấp tính
- Ung thư phổi
Câu 9:
9. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
- Lao sơ nhiễm
- Lao kê
- Lao màng não
- Lao màng phổi
- Lao màng bụng
Câu 10:
10. Chẩn đoán lao phổi không dựa vào:
- Lâm sàng
- X quang phổi
- BK đờm
- Phản ứng Mantoux
- Công thức máu
Câu 11:
11. Chẩn đoán xác định lao phối dựa vào:
- Lâm sàng
- BK đờm
- X quang phổi
- Công thức máu.
- Phản ứng Mantoux
Câu 12:
12. Hang lao được hình thành bởi tổ chức:
- Viêm bã đậu
- Bã đậu đã hóa lỏng
- Bã đậu đã thoát ra ngoài
- Bã đậu đã vôi hóa
- Bã đậu có lớp vỏ xơ bao bọc
Câu 13:
13. Tổ chức bã đậu là, ngoại trừ:
- Mủ lao
- Có thể hóa lỏng
- Có thể vôi hóa
- Tổn thương đặc hiệu lao
- Bắt đầu phản ứng viêm lao
Câu 14:
14. Biện pháp phòng bệnh lao phổi là, ngoại trừ:
- Điều trị lao tích cực
- Thanh xử lý chất thải
- Cách ly giường lao cá nhân
- Điều trị nội trú
- Tiêm chủng BCG vaccin
Câu 15:
15. Ran nổ khô là ran, ngoại trừ:
- Phế nang
- Nghe cuối thời kỳ hít vào.
- Nghe đầu thời kỳ thở ra
- Do viêm phế nang xuất tiết
- Có trong lao phổi
Câu 16:
16. Ran rít là do, ngoại trừ:
- Chít hẹp lòng phế quản
- Co thất phế quản
- Phù nề niêm mạc lòng phế quản
- Dị vật lòng phế quản
- Dịch tiết trong lòng phế quản
Câu 17:
17. Tâm phế mạn là:
- Bệnh tim do phổi mạn tính
- Bệnh phổi do tim mạn tính
- Bệnh tim và phổi mạn tính
- Suy tim phải do phổi mạn tính
- Bệnh phổi mạn tính do tim
Câu 18:
18. Tâm phế mạn là biến chứng của, ngoại trừ:
- Hen phê quản
- Xơ phổi kẽ
- Khí phế thũng
- Tràn khí màng phổi
- Lao phổi tổn thương rộng
Câu 19:
19. Đánh giá suy hô hấp dựa vào, ngoại trừ:
- Nhịp thở
- Tím tái đầu chi
- Thành phần khí máu
- Nhịp tim
- Chức năng hô hấp
Câu 20:
20. Gây xẹp nhu mô phổi do, ngoại trừ:
- Xơ phổi
- U phổi
- Dị vật
- Tràn khí màng phổi
- Khí phế thũng
Câu 21:
21. Lao kê ở phổi được xếp vào:
- Thể lao mạn tính.
- Thể lao bán cấp.
- Thể lao nặng.
- Thể lao tiềm tàng.
- Thể lao cấp tính.
Câu 22:
22. Đường gây bệnh của lao kê là:
- Đường phế quản.
- Đường tiếp cận.
- Đường bạch huyết.
- Đường máu.
- Đường máu và đường bạch huyết.
Câu 23:
23. Khởi phát lao kê ở trẻ em:
- Rầm rộ.
- Từ từ.
- Cả hai hình thức rầm rộ và từ từ.
- Tiềm tàng.
- Các câu trên đều đúng.
Câu 24:
24. Khởi phát lao kê ở người lớn:
- Rầm rộ.
- Từ từ.
- Cả hai hình thức rầm rộ và từ từ.
- Tiềm tàng.
- Các câu trên đều đúng.
Câu 25:
25. Triệu chứng thực thể trong lao kê ở phổi:
- Nghe nhiều ran nỗ.
- Rì rào phế nang giảm.
- Ran nỗ + rì rào phế nang giảm.
- Hầu như bình thường.
- Hội chứng đặc phổi.
Câu 26:
26. Cận lâm sàng quan trọng trong chẩn đoán lao kê ở phổi:
- Chiếu X quang phổi.
- Chụp X quang phổi chuẩn.
- Phản ứng Tuberculin.
- BK dịch dạ dày.
- Nuôi cấy đàm tìm BK
Câu 27:
27. Lao kê thường phối hợp với:
- Lao phối.
- Lao gan.
- Lao màng não.
- Lao hạch.
- Lao màng phổi.
Câu 28:
28. Chẩn đoán xác định lao kê ở phổi:
- Bệnh cảnh lâm sàng.
- Soi đờm AFB(+).
- Chụp X quang phổi chuẩn.
- Phản ứng Mantoux.
- Công thức máu.
Câu 29:
29. Phòng bệnh lao kê chủ yếu ở trẻ em bằng:
- Phát hiện sớm các thể lao phối.
- Phát hiện và điều trị đứt điểm nguồn lây chính.
- Tiêm chủng vaccin BCG
- Hóa dự phòng ( phòng bệnh bằng Isoniazid ).
- Cách ly trẻ với nguôn lây chính.
Câu 30:
30. Phác đồ điều trị lao kê thường phối hợp:
- 5 thứ thuốc kháng lao.
- 3 thứ thuốc kháng lao.
- 4 thứ thuốc kháng lao.
- 2 thứ thuốc kháng lao.
- 6 thứ thuốc kháng lao.
Câu 31:
31. Trong điều trị lao kê, liều lượng Isoniazid hàng ngày là:
- 4-5mg/ kg / ngày
- 6- 8mg/kg/ ngày.
- 4- 6 mg /kg / ngày.
- 5 - 10mg /kg / ngày.
- 10 - I5 mg / kg / ngày.
Câu 32:
32. Trong điều trị lao kê,liều lượng hàng ngày của Rifampicin
- 10 - 12 mg/ kg / ngày.
- 8 - 10 mg / kg / ngày.
- 8 - 12 mg / kg / ngày.
- 10 - 15 mg/kg / ngày.
- 6-8 mg / kg / ngày.
Câu 33:
33. Trọng điều trị lao kê, 15 - 20 mg / kg / ngày dùng hàng ngày là liều lượng của thuốc:
- Streptomycin.
- Rifampicin.
- Ethambutol.
- Isoniazid.
- Pyrazinamid,
Câu 34:
34. Liều lượng 20 - 30 mg / kg / ngày dùng hàng ngày trong điều trị lao kê là liều lượng của thuốc:
- Rifampicin.
- Pyrazinamid.
- Ethambutol.
- Streptomycin.
- Isoniazid
Câu 35:
35. Trong điều trị lao kê, liều lượng 12 - 18 mg / kg / ngày dùng hàng ngày cũng như cách quãng là liều lượng của thuốc:
- Ethambutol
- Isoniazid.
- Pyrazinamid.
- Rifampicin .
- Streptomycin.
Câu 36:
36. Phác đồ nào là hóa trị liệu ngắn ngày điều trị lao kê.
- 3SHZ/6SH
- 2 SHR /6SH
- 2SHRE/6RH
- 2SHRZ/6HE
- 2HRZ /6RH
Câu 37:
37. Mục đích của phối hợp thuốc trong điều trị bệnh lao là:
- Giảm tỷ lệ tái phát.
- Rút ngắn thời gian điều trị.
- Giảm độc tính của thuốc kháng lao.
- Tránh vi khuẩn kháng thuốc.
- Tăng tác dụng của các thuốc kháng lao.
Câu 38:
38. Hiện nay,điều trị bệnh lao kê chủ yếu sử dụng
- Chế độ ăn uống,nghỉ ngơi.
- Điễu trị ngoại khoa.
- Điều trị nội khoa.
- Hóa trị liệu.
- Kết hợp nội ngoại khoa.
Câu 39:
39. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao kê ở phổi cần phải làm:
- Chụp X quang phổi.
- Nuôi cấy đàm.
- Soi đàm trực tiếp nhiều lần.
- Chụp X quang phổi và soi đàm trực tiếp.
- Tốc độ lắng máu.
Câu 40:
40. Biện pháp cơ bản để : phòng bệnh lao kê ở người lớn là:
- Phát hiện sớm các thể lao.
- Cách ly bệnh nhân lao phổi.
- Xử lý tốt các chất thải bệnh nhân lao.
- Phát hiện và điều trị lao phổi AFB(+).
- Tiêm phòng vaccin BCG
Câu 41:
41. Trong ho ra máu, yếu tố này tác động làm tăng tuần hoàn đến phổi. Đó là yêu tố:
- Viêm nhiễm.
- Tổn thương xơ của phổi.
- Lao động nặng.
- Sốt.
- Thay đổi thời tiết.
Câu 42:
42. Trong ho ra máu ,yếu tố này làm tăng đột ngột áp lực trong phổi dễ làm tổn thương mạch máu. Đó là yếu tố:
- Ho
- Đi nắng lâu.
- Tổn thương xơ của phổi.
- Thay đổi độ ẩm.
- Viêm nhiễm.
Câu 43:
43. Dấu hiệu báo trước của ho ra máu là:
- Bổn chồn lo lắng.
- Khó thở nhiều.
- Buồn nôn.
- Nóng ngực sau xương ức.
- Vị tanh máu ở miệng.
Câu 44:
44. Đặc điểm của máu ho ra trong ho ra máu là:
- Máu bầm.
- Máu tươi.
- Máu bầm lẫn bọt.
- Máu tươi lẫn bọt.
- Có đuôi ho ra máu.
Câu 45:
45. Trong ho ra máu có thể có sốt,sốt đó có thể do:
- Mất máu cấp.
- Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông.
- Phản ứng của cơ thể.
- Thiếu máu.
- Sốc
Câu 46:
46. Để đánh giá độ trầm trọng của ho ra máu, người ta căn cứ vào:
- Triệu chứng hô hấp.
- Triệu chứng tuần hoàn.
- Triệu chứng thần kinh.
- Ước lượng số lượng máu mất
- Phối hợp nhiều yếu tố.
Câu 47:
47. Sự trầm trọng của ho ra máu là do:
- Mất máu cấp.
- Mất máu mạn.
- Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông.
- Thiếu Oxy não
- Các câu trên đều đúng.
Câu 48:
48. Tất cả bệnh nhân có ho ra máu ,cần phải làm:
- Soi phế quản.
- Chụp X quang phổi.
- Xét nghiệm đàm nhiều lần tìm B
- Huyết đồ.
- Chụp phế quản có cản quang.
Câu 49:
49. Nguyên nhân ho ra máu thường gặp ở Việt Nam là:
- Lao phổi.
- Giãn phế quản.
- Ung thư phế quản - phổi.
- Lao phổi,giãn phế quản.
- Lao phổi,giãn phế quản,ung thư phế quản - phổi.
Câu 50:
50. Ho ra máu dẫn đến các hậu quả sau,ngoại trừ:
- Tử vong.
- Trụy tim mạch.
- Lao lan tràn theo đường máu.
- Thiếu máu.
- Xẹp phổi.
Câu 51:
51. Khi bệnh nhân đang ho ra máu ,nhân viên tuyến y tế cơ sở cần phải:
- Chuyển bệnh nhân đi ngay lên tuyến trên.
- Giữ lại để cấp cứu.
- Sơ cứu rồi chuyển lên tuyến trên.
- Sử dụng kháng sinh để phòng bội nhiễm trước khi chuyển lên tuyến trên
- Truyền máu rồi chuyển lên tuyến trên.
Câu 52:
52. Aminazin là tên biệt dược của:
- Phenothiazin.
- Carbazochrom.
- Morphin.
- Promethazin.
- Chlorpromazin.
Câu 53:
53. Hàm lượng 1,5mg / ống là của thuốc:
- Morphin.
- Aminazin.
- Dolargan.
- Adrenoxyl.
- Phenergan
Câu 54:
54. Liều tối đa một lần của Morphin là:
- 0,02mg
- 0,02g
- 0,03g
- 0,05g
- 0,03mg.
Câu 55:
55. Cần sử dụng Morphin thận trọng trong cấp cứu ho ra máu vì:
- Đó là thuốc độc bảng
- nghiện.
- Morphin là thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Morphin kích thích trung tâm nôn.
- Morphin làm co cơ vòng gây bí trung đại tiện.
- Morphin ức chế rung tâm hô hấp.
Câu 56:
56. Đông miên là hỗn hợp của 3 thuốc:
- Aminazin + Morphin + Dolargan.
- Aminazin + Morphin + Chorpromazin.
- Adrenoxyl + Seduxen + Phenergan.
- Dolargan + Aminazin + Phenergan.
- Sandostantin + Dolargan + Phenergan.
Câu 57:
57. Thuốc y học dân tộc có tác dụng điều trị ho ra máu là:
- Cây rẻ quạt.
- Hoa hòe.
- Thảo quyết minh.
- Bồ công anh.
- Kim ngân.
Câu 58:
58. Giảm tác dụng gây nôn của Morphin, người ta dùng:
- Primperan.
- Aminazin.
- Atropin.
- Seduxen.
- Nospa.
Câu 59:
59. Ho ra máu trong lao phổi được xem là:
- Triệu chứng phát hiện bệnh thường gặp.
- Biến chứng của lao phổi.
- Lao phổi có tiên lượng nặng.
- Dễ lây bệnh cho cộng đồng.
- Gặp khó khăn trong điều trị.
Câu 60:
60. Bệnh nhân 64 tuổi, ho ra máu theo đàm,chọn cách xử trí nào là phù hợp nhất:
- Morphin.
- Aminazin
- Đông miên.
- Giảm ho ra máu + seduxen.
- Bactrim.
Câu 61:
1. Thông tin nào sau đây là không đúng với tình hình dịch tễ lao và HIV/AIDS:
Câu 62:
2. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao vì HIV:
- Là một Virus có độc tính cao đối với cơ thể
- Tấn công tế bào CD4 mà CD4 lại có vai trò quan trọng trong miễn dịch bệnh lao.
- Làm giảm hoạt động của tế bào phế nang.
- Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quân thể Iymphô.
- Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao.
Câu 63:
3. Tác động của HIV đến bệnh lao và chương trình chống lao vì HIV làm:
- Thay đổi tình hình dịch tế lao.
- Tăng tỷ lệ tử vong vì bệnh lao.
- Bệnh cảnh lâm sàng không còn kinh điển.
- Giảm tác dụng của các thuốc kháng, lao thiết yếu.
- Khó khăn trong công tác giảm sát và quản lý.
Câu 64:
4. Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân lao có nhiễm HIV so với người lao không nhiễm HIV là:
- 30 - 40%
- 40 - 50%
- 50 - 60%
- 60 - 70%
- 70 - 80%
Câu 65:
5. Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy giảm miễn dịch nhẹ là:
- Tổn thương lao phổi có hang.
- Triệu chứng thường gặp là ho ra máu.
- Tổn thương lao phổi không có hang và có hạch trung thất.
- Lao hạch thường gặp vị trí ở 2 bên cổ.
- Tổn thương lao phổi gặp ở các thuỳ trên.
Câu 66:
6. Đặc điểm lâm sàng bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn sau khi tình trạng suy giảm miễn dịch nặng là:
- Tổn thương lao phổi lan toả.
- Vị trí tổn thương hay gặp ở thuỳ dưới của phổi.
- Tổn thương có hang và xơ co kéo.
- Lao phối có hạch trung thất to.
- Hay gặp các thể lao ngoài phổi.
Câu 67:
7. Điểm khác biệt của lao hạch HIV (-) và lao hạch HIV(+) là:
- Vị trí hay gặp là ở cỗ.
- Hạch di động ở giai đoạn đầu.
- Hạch to toàn thân.
- Hạch dính chùm và dính vào da ở giai đoạn sau.
- Hạch dò mủ.
Câu 68:
8 Điểm khác biệt của lao kê HIV(-) và lao kê HIV (+) là:
- Vi khuẩn gây bệnh theo đường máu.
- Tổn thương dạng kê phân bố 2 phổi.
- Tổn thương đa phủ tạng.
- Tìm được vi khuẩn lao trong máu.
- Triệu chứng cơ năng rầm rộ
Câu 69:
9. Điểm khác biệt của lao phổi HIV (—) và lao phối HIV (+) là:
- Ho khạc đờm kéo dài.
- Tổn thương hang thường gặp ở hạ đòn.
- Tổn thương lao gặp ở thuỳ dưới và không có hang.
- Hay gặp tổn thương xơ.
- Phản ứng Mantoux (— ).
Câu 70:
10. Hình ảnh X quang phổi thường gặp ở bệnh nhân lao phối HIV (+) là:
- Thâm nhiễm có hang ở các thuỳ dưới.
- Xơ co kéo gây xẹp phổi.
- Nốt lan toả 2 phổi.
- Ít có hang và hạch trung thất to.
- Xơ hang thuỳ trên phổi.
Câu 71:
11. Chẩn đoán lao phổi trên bệnh nhân nhiễm HIV khó khăn vì:
- Bệnh cảnh lâm sàng không kinh điển.
- Không tìm được AFB trong đờm bằng soi trực tiếp.
- Phản ứng Mantoux âm tính.
- Tốc độ lăng máu không tăng.
- X quang phổi hình ảnh không điển hình.
Câu 72:
12. Nhóm có nguy cơ cao nhiễm HIV ở bệnh nhân lao là:
- Mắc bệnh đái đường.
- Nghiện thuốc lá.
- Nghiện ma tuý.
- Suy dinh dưỡng.
- Truyền máu.
Câu 73:
Nguy cơ phổ biến đồng nhiễm lao HIV là:
- Có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
- Tiền sử truyền máu.
- Suy dinh dưỡng.
- Xăm mình.
- Tiêm chích ma tuý.
Câu 74:
14. Dấu hiệu nào không phải là biểu hiện nghi nhiễm HIV trên bệnh nhân lao
- Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể.
- Sẹo do Zona.
- Loét bộ phận sinh dục dai dẳng.
- Ho ra máu tái diễn.
- Nấm Candida vùng hầu họng.
Câu 75:
15. Theo John Crofton, dấu hiệu chính nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:
- Ho liên tục trên một tháng.
- Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
- Có tiền sử bị bệnh Zona.
- Nhiễm nấm Candida.
- Hạch to toàn thân.
Câu 76:
16. Theo John Crofton, hai dấu hiệu phụ nghỉ ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là
- Sút 10% trọng lượng cơ thể và ho liên tục trên 1 tháng.
- Sốt kéo dài trên 1 tháng và có tiền sử bị bệnh Zona.
- Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng và nhiễm nấm candida.
- Nhiễm nấm candida và ho liên tục trên 1 tháng.
- Sút 10% trọng lượng cơ thể và sốt kéo dài rên 1 tháng.
Câu 77:
17. Hiệp hội bài lao thế giới và Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không nên sử dụng cho bệnh nhân lao nhiễm HIV 2 loại kháng lao:
- Streptomycin và Isoniazid.
- Streptomycin và Rifampicin.
- Streptomycin và Thiacetazon.
- Streptomycin và Pyrazinamid.
- Streptomycin và Ethambutol.
Câu 78:
18. Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho người bị lao nhiễm HIV là:
- 2HRZE/6H
- 3SHZ/ 6S;H;.
- 3RHE/6R;H;E;.
- 2RHZ/4R
- 2SHRZ/6H
Câu 79:
19. Trên bệnh nhân lao nhiễm HI dùng loại kháng lao này sinh ra tác dụng ngoại ý là sùi da, bong vảy và đau nên kháng lao này là chống chỉ định. Kháng lao đó tên là:
- Streptomycin.
- Thiacetazon.
- Viomycin.
- Pyrazinamid.
- Ethambutol.
Câu 80:
20. Đáp ứng điều trị lao ở bệnh nhân nhiễm HIV thường kém do:
- Phác đồ điều trị kém hiệu quả.
- Bệnh nhân bỏ trị.
- Vi khuẩn kháng thuốc.
- Mắc các thể lao nặng.
- Khó giám sát điều trị.
Câu 81:
21. Bệnh lao ở người nhiễm HIV thường gặp bệnh cảnh:
- Lao phổi là phổ biến.
- Lao ngoài phổi là phổ biến.
- Lâm sàng lao phối điển hình.
- Lâm sàng lao phổi không điển hình.
- Lâm sàng lao phổi không điển hình và thường gặp lao ngoài phổi.
Câu 82:
22. Trong các yếu tố sau đây, yêu tố nào làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc lao:
- Nghiện rượu.
- Nghiện thuốc lá.
- Nghiện ma túy.
Nhiễm HIV
- Bệnh đái tháo đường.
Câu 83:
23. Ở đối tượng đồng nhiễm lao và HIV để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao bệnh,chúng ta cần phải:
Câu 84:
24. Câu nào đúng về sử dụng Streptomycin cho đối tượng nghiện ma túy mắc lao:
- Không dùng trong điều trị.
- Thay kim khi sử dụng.
- Dùng bơm kim tiêm một lần.
- Kiểm tra nhiễm HIV trước khi quyết định dùng thuốc.
- Không dùng vì tỷ lệ tai biến thuốc cao. :
Câu 85:
25. Tác dụng ngoại ý của Ethambutol khi điều trị ở bệnhnhân lao nhiêm HIV:
- Viêm gan.
- Di ứng.
- Xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Hội chứng tiền đình.
- Giảm thị lực
Câu 86:
26. Tác dụng ngoại ý của Isoniazid ở bệnh nhân lao nhiễmHIV:
- Viêm gan ứ mật.
- Viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Hội chứng giả cúm.
- Mày đay.
- Giảm thị lực.
Câu 87:
27. Liều kháng lao 15 - 20 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV đó là liêu lượng của thuốc:
- Streptomycin.
- Rifampicin.
- Ethambutol.
- Isoniazid.
- Pyrazinamid.
Câu 88:
28. Thuốc kháng lao nào không có trong phác đồ điều trị bệnh lao nhiễm HIV của Chương trình chống lao quốc gia:
- Rifampicm.
- Pyrazinamid.
- Ethambutol.
- Streptomycin.
- Isoniazid.
Câu 89:
29. Liều kháng lao lượng 8 - 12 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV đó là liêu lượng của thuốc:
- Ethambuiol.
- Isoniazid.
- Pyrazinamid.
- Rifampicin.
- Streptomycin.
Câu 90:
30. Yếu tố chính đánh giá kết quả điều trị lao phổi nhiễm HIV là:
Xquang phổi.
- Công thức máu, tốc độ lắng máu.
- Soi đàm trực tiếp.
- Triệu chứng lâm sàng.
- Phản ứng Tuberculin.
Câu 91:
1. Chỉ định điều trị VHD (theo Chương Trình Chống Lao Quốc Gia), ngoại trừ:
- Lao tái phát VHC
- Lao kháng thuốc VHC
- Lao tái triển VHC
- Lao bỏ dở điều trị VHC
- Lao thất bại điều trị VHC
Câu 92:
2. Giai đoạn điều trị lao duy trì của phác đồ VHD là 5R3E3H3. Số 3 có nghĩa là:
- Tuần 3 lần
- Tuần 3 ngày
- Tuần 3 ngày cách nhật
- Tháng 3 tuần
- Tuần 3 ngày liền nhau. 27
Câu 93:
3. Nguyên tắc điều trị lao là, ngoại trừ:
- Phối hợp thuốc
- Đúng và đủ liều
- Gồm 2 giai đoạn
- Tăng uống giảm chích
- Thời gian kéo dài
Câu 94:
4. Điều trị lao có kiểm soát là, ngoại trừ:
- Đảm bảo thuốc vào tận máu và dạ dày bệnh nhân
- Uống thuốc trước mặt nhân viên y tế
- Bệnh nhân phải được công khai thuốc
- Tiêm và uống thuốc cùng một lần
- Tiêm và phát thuốc theo y lệnh
Câu 95:
Nguyên tắc điều trị lao là, ngoại trừ:
- Phối hợp từ 3 loại thuốc trở lên
- Giảm liều khi có độc tính thuốc
- Rút ngắn thời gian điều trị
- Tiêm và uống cùng một lần
- Gồm 2 giai đoạn tấn công và duy trì
Câu 96:
6. Nguyên tắc điều trị lao là:
- Phối hợp lần lượt từng loại thuốc
- Tăng liều khi nhờn thuốc
- Kéo dài khi chưa đáp ứng điều trị
- Chia 2 lần đối với bệnh nhân yếu.
- Không được bỏ dở điều trị
Câu 97:
7. Nguyên tắc điều trị lao là:
- Phối hợp càng nhiều thuốc càng tốt
- Giảm liều khi có suy gan, thận
- Thời gian kéo dài, đều đặn, liên tục
- Có thê chia 2 lần với bệnh nhân yếu
- Điều trị toàn diện nguyên nhân và triệu chứng
Câu 98:
8. Xử trí khi xảy ra độc tính do RIF + INH ngoại trừ:
- Ngưng thuốc
- Chuyên đường ưu trương
- Điều trị thuốc bảo vệ tế bảo gan
- Cất INH và dùng lại RIF giảm liều
- Cắt RIF và dùng lại INH giảm liều
Câu 99:
9. Xử trí khi điều trị kháng lao INH có xảy ra dị ứng do thức ăn, ngoại trừ:
Câu 100:
10. Xử trí nôn mửa do độc tính INH ngoại trừ
- Ngưng INH
- truyền dịch Glucosa.
Dùng Vitamin B liều cao
- Chuyên dịch NaCl
- Dùng thuốc băng niêm mạc dạ dày
Câu 101:
11. Tác dụng ngoại ý của INH là, ngoại trừ:
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
- Viêm gan hoại tử
- Rồi loạn tiêu hóa, nôn mửa
- Viêm dây thần kinh số VIII
- Rối loạn nội tiết vú to ở nam giới
Câu 102:
12. Tác dụng ngoại ý của SM là, ngoại trừ:
- Rối loạn thăng băng
- Ù Tai, giảm thính lực
- Suy thận
- Dị ứng chậm
- Mờ Mờ mắt, giảm thị lực.
Câu 103:
13. Tổ chức điều trị lao chủ yếu là:
- Nội khoa
- Ngoại khoa
- Ngoại trú
- Nội trú
- Nội trú + ngoại trú
Câu 104:
14. Chỉ định của VHC là, ngoại trừ:. 30
- Lao phổi mới AFB (+)
- Lao phổi mới AFB (—)
- Lao ngoài phổi
- Lao cấp tính
- Lao kháng thuốc
Câu 105:
15. Tác dụng ngoại ý của PZA là:
- Sưng và đau các khớp nhỏ
- Viêm gan hoại tử tế bào gan
- Suy thận
- Ù tai, giảm thính lực
- Mù màu, giảm thị lực
Câu 106:
16. Tác dụng ngoại ý của EMB là:
- Viêm dây thần kinh thị giác
- Viêm dây thần kinh thính giác
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
- Viêm gan cấp
- Viêm thận cấp
Câu 107:
17. Tác dụng ngoại ý của RMP là:
- Viêm gan hoại tử
- Viêm gan vàng da
- Viêm dây thần kinh số II
- Viêm dây thần kinh số VIII
- Viêm thận mạn.
Câu 108:
18. Tác dụng ngoại ý của PZA là ứ đọng ở các khớp:
- Urê
- Creatinin
- Acid uric
- Acid axêtic
- Ammoniac
Câu 109:
19. Nguyên tắc điều trị liều cao, tấn công, kéo dài áp dụng cho, ngoại trừ:
- Lao kê,
- Lao màng não
- Lao xương
- Phế quản phế viêm lao
- Lao sơ nhiễm
Câu 110:
20. Tác dụng ngoại ý của EMB là suy giảm chức năng:
- Gan
- Thận
- Thị giác
- Thính giác
- Tiêu hóa
Câu 111:
21. Tác dụng ngoại ý của EMB là:
- Ù tai, giảm thính lực
- Mù màu, giảm thị lực
- Ù tai, mất thăng bằng.
- Rối loạn tiêu hóa, nôn mửa
- Viêm gan, vàng da vàng mắt
Câu 112:
22. Tác dụng ngoại ý của PZA là:
- Viêm dây thân kinh số VII
- Viêm dây thần kinh số II
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
- Sưng đau các khớp nhỏ
- Viêm gan vàng da tắc mật
Câu 113:
23. Tác dụng ngoại ý của RIF là, ngoại trừ:
- Viêm gan vàng da tắc mật
- Hội chứng giả cúm
- Xuất huyết giảm tiểu cầu
- Suy thận mạn
- Nổi phát ban
Câu 114:
24. Tác dụng ngoại ý của INH là:
- Viêm gan cấp
- Viêm gan hoại tử tế bào gan
- Viêm gan vàng da vàng mắt
- Viêm thận mạn
- Viêm thận cấp
Câu 115:
Ưu điểm của điều trị lao 2 giai đoạn là:
- Tiêu diệt nhanh vi khuẩn kháng thuốc.
- Hạn chế tai biến thuốc.
- Hiệu quả điều trị cao.
- Hiệu quả và an toàn.
- Hiệu quả, an toàn và kinh tế.
Câu 116:
26. Đặc tính thuốc kháng lao thiết yếu là: (1) độc tính thấp ;(2) giá thành rẻ ; (3) tỉ lệ vi khuẩn kháng Thuốc cao ; (4) tác dụng không giống nhau trên vi khuẩn ở tổn thương các cơ quan khác nhau.
- (1)&(4)
- (2)&(3)
- (1) & (2)
- (2) & (4)
- (1) & 3)
Câu 117:
27. Phối hợp Isoniazid và Rifampicin làm tăng nguy cơ viêm gan hoại tử do: (1) Isoniazid làm tăng độc tính của Rifampicin ; (2) Rifampicin làm tăng độc tính của Isoniazid ; (3) Rifampicin đóng vai trò cảm ứng men.
- (1)
- (2)
- (1) & 3)
- (2) & (3)
- (1),(2) &(3)
Câu 118:
28. Cách sử dụng thuốc kháng lao tốt nhất là: (1) uống sau khi ăn ; (2) uống tất cả các thứ thuốc cùng một lúc ; (3) uống thuốc lúc bụng đói ; (4) không chia thuốc nhiều lần trong ngày.
- (1),(2) & (4)
- (3) & (4)
- (2), (3) & (4)
- (2) & 3)
- (2)&(4)
Câu 119:
29. Chọn thuốc kháng lao thích hợp nhất trong điều trị lao lần đầu là phối hợp :
- Kháng lao thiết yêu và kháng lao mới.
- Kháng lao thiết yếu và kháng lao thứ yếu.
- Kháng lao thiết yếu.
- Kháng lao thứ yêu.
- Kháng lao mới.
Câu 120:
30. Nguyên tắc phối hợp thuốc mạnh, liều cao, kéo dài, áp dụng trong điều trị:
- Lao phổi có biến chứng
- Lao phối có diện tốn thương rộng
- Lao kê phổi
- Lao kê phổi + Lao màng não
- Lao màng phổi
Câu 121:
31. Nguy cơ cao của tai biến do dùng Rifampicin: (1) suy thận ; (2) điều trị Rifampicin cách quãng; (3) nghiện rượu ; (4) suy gan.
- (1), (2) & (3)
- (2), 3) & (4)
- (2) & (4).
- (1), (2), (3) & (4)
Câu 122:
32. Bệnh nhân có test Streptomycin (+):
- Cho dùng Streptomycin theo phương pháp giải mẫn cảm
- Thử lại test một lần nữa để kiểm tra
- Không dùng Streptomycin trong điều trị
- Dùng Streptomycin phối hợp Corticoid
- Cho tiếp tục dùng, nếu tai biến nặng sẽ ngưng thuốc
Câu 123:
33. Nguy cơ tai biến viêm dây thần kinh thị giác của Ethambutol: (1) suy gan ; (2) suy thận ; (3) bệnh về mắt.
- (1) & (3)
- (2)
- (3)
- (1) & (2)
- (2) & (3)
Câu 124:
34. Tác dụng ngoại ý: viêm gan, hội chứng giả cúm, hội chứng dạ dày ruột là của thuốc kháng lao:
- Isoniazid
- Pyrazinamid
- Rifampicin
- Streptomycin
- Ethambutol
Câu 125:
35. Điều trị lao sai lầm là:
- Phôi hợp 3 kháng lao trở lên
- Liêu lượng thuốc theo cân nặng
- Uống thuốc xa bữa ăn
- Để người bệnh tự dùng thuốc
- Uống thuốc đủ thời gian qui định của phác đồ
Câu 126:
36. Yếu tố chính làm phát triển kháng thuốc thứ phát: (1) sự hợp tác tồi của bệnh nhân ; (2) quản lý — phân phối thuốc không đầy đủ kịp thời ; (3) sử dụng thuốc không đúng phác đồ.
- (1)&(2)
- (2)
- (1), (2) & (3)
- (3)
Câu 127:
37. Khi có tai biến thuốc kháng lao sảy ra, chọn 3 điều cần làm trong các điều sau: (1) ngừng thuốc; (2) xem lại liều lượng thuốc; (3) chuyển uống thuốc vào bữa ăn; (4) thay thế loại thuốc khác (5) Điều trị triệu chứng
- (1), (2) &(3)
- (2), (3) &(4)
- (1), 2) & (5)
- (1), (2) & (4)
- (2), (3), & (5)
Câu 128:
38.Yếu tố cần xem xét để chọn lựa biện pháp sử dụng corticoid trong điều trị bệnh lao: (1) thời gian phát hiện bệnh; (2) giai đoạn của tổn thương; (3) cơ quan bị bệnh; (4) phác đồ điều trị.
- (1) &(2)
- (1)&((3)
- (1), 2) & (3)
- (2), (3) & (4)
- (1), (2), (3), & (4)
Câu 129:
39. Đánh giá kết quả điều trị thử lao phổi, yếu tố nào là quan trọng: (1) cải thiện lâm sàng ; (2) thời gian thay đổi của hình ảnh Xquang ; (3) diễn biên của tốc độ lắng máu. :
- (1)
- (2)
- (1) & (3)
- (1)&(2)
- (1),(2)&(3)
Câu 130:
40. Phải phối hợp thuốc kháng lao vì:
- Điều trị lao có 2 giai đoạn
- BK có tính kháng thuốc đột biến
- BK có tính sinh sản chậm
- Điều trị lao phải kéo dài
- BK có trì tính
Câu 131:
41. Phải phối hợp thuốc kháng lao để:
- Tránh kháng thuốc đột biến
- Diệt BK ngủ
- Diệt BK nội bào
- Rút ngắn thời gian điều trị.
- Tránh kháng thuốc mắc phải
Câu 132:
42. Phải phối hợp thuốc kháng lao để:
- Giảm liều từng loại thuốc
- Dễ cắt bỏ khi có độc tính
- Tránh BK kháng thuốc
- Diệt nhanh BK ngủ
- Đạt nồng độ cao nhất trong máu
Câu 133:
43. Phải kéo dài thời gian điều trị kháng lao vì:
- Lao phổi là bệnh mạn tính
- BK có tính sinh sản.chậm
- BK có tính kháng thuốc đột biến
- Điều trị lao có 2 giai đoạn
- Lao phổi dễ tái phát
Câu 134:
44. Điều trị lao sai là:
- Không phối hợp thuốc
- Không đủ liều lượng
- Bỏ dở nửa chừng
- Không kiểm soát
- Không đúng nguyên tắc
Câu 135:
45. Điều trị lao đúng nguyên tắc là, ngoại trừ:
- Phối hợp thuốc
- Đúng và đủ liều lượng. 39
- Điều trị nội trú + ngoại trú
- Gồm 2 giai đoạn
- Có kiểm soát
Câu 136:
1. Trước Công nguyên, bệnh lao được xem là bệnh:
- Di truyền.
- Bẩm sinh.
- Truyền nhiễm.
- Không chữa được.
- Không chữa được và là bệnh di truyền.
Câu 137:
2. Đến thế kỷ 19, ai là người mô tả chính xác các tổn thương giải phẫu bệnh lao:
- Laennec.
- Sokolski.
- Sokolski Và Laennec.
- Laennec và Koch.
- Koch và Sokolski.
Câu 138:
3. Robert Koch tìm ra trực khuẩn lao năm nào:
- 1890.
- 1885.
- 1882.
- 1880.
- 1900.
Câu 139:
Mantoux dùng kỹ thuật nào để phát hiện nhiễm lao:
- Tiêm trong da.
- Lẩy da.
- Tiêm dưới da.
- Tiêm bắp.
- Tem dán vào mặt da.
Câu 140:
5. Vaccin BCG do ai tìm ra:
- Calmette.
- Calmette và Guérin.
- Guérin.
- Calmette và Koch.
- Guémn và Koch.
Câu 141:
6. Thời gian tìm ra vaccin BCG mất bao lâu:
- 15 năm.
- 13 năm.
- 10 năm.
- 12 năm.
- 11 năm.
Câu 142:
Thuốc kháng lao nào ra đời sớm nhất:
- Streptomycin.
- Isoniazid.
- Rifampicin.
- Pyrazinamid.
- Ethambutol.
Câu 143:
8. Streptomycin là kháng sinh tác dụng trên:
- Vi khuẩn kháng acid - cồn.
- Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kháng acid - cồn.
- Vi khuẩn gram dương.
- Vi khuẩn gram âm và vi khuẩn kháng acid - cồn.
- Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.
Câu 144:
9. Isoniazid tìm ra vào năm:
- 1952.
- 1950.
- 1945.
- 1944.
- 1960.
Câu 145:
10. Thuốc kháng lao tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất là:
- Streptomycin.
- Rifampicin.
- Isoniazid.
- Ethambutol.
- Pyrazinamid.
Câu 146:
11. Viện lao và bệnh phổi trung ương thành lập năm nào:
- 1957.
- 1960.
- 1975.
- 1954.
- 1945.
Câu 147:
12. Chương trình chống lao 10 điểm thực hiện trong giai đoạn:
- 1954 -1975.
- 1975- 1980.
- 1976- 1985.
- 1985- 1995.
- 1995- 2000.
Câu 148:
13. Chương trình chống lao cấp hai đề ra năm nào:
- 1954.
- 1975.
- 1985.
- 1995.
- 1945.
Câu 149:
Bệnh lao ở người chủ yếu do trực khuẩn nào gây ra:
- Lao người.
- Lao bò.
- Lao chim.
- Trực khuẩn không điển hình.
- Trực khuẩn kháng acid -cồn.
Câu 150:
15. Trực khuẩn lao không điển hình khó điều trị bởi vì:
- Hiểm gặp.
- Đề kháng với thuốc : kháng lao.
- Đột biến kháng thuốc hay xảy ra.
- Thường xảy ra tai biến.
- Ít chịu tác dụng của thuốc kháng lao thiết yếu.
Câu 151:
16. Nguồn lây lao chính là:
- Lao phổi BK trực tiếp (+).
- Lao phôi BK nuôi cấy (+).
- Lao phổi BK cô đọng (+).
- Lao màng não.
- Lao kê.
Câu 152:
17. Thời gian nguy hiểm của nguồn lây lao sẽ giảm sau khi điều trị đặc hiệu kháng lao:
- 2 tuần.
- 3 tuần.
- 4 tuần.
- 6 tuần.
- 8 tuần.
Câu 153:
18. Bệnh nhân nhiễm lao thường:
Câu 154:
19. Vaccin BCG được sản xuất từ:
- Trực khuẩn lao người còn độc tính.
- Trực khuẩn lao bò giảm độc-tính.
- Trực khuẩn lao người giảm độc tính.
- Trực khuẩn lao bò tăng độc tính.
- Trực khuẩn lao người tăng độc tính.
Câu 155:
20. Trên thế giới, năm 2000, ước tính số người bị nhiễm lao khoảng:
- 1,9 tỷ.
- 2 tỷ.
- 2,3 tỷ.
- 2,4 tỷ.
- 2,5 tỷ.
Câu 156:
21. Năm 1999, trên thế giới ước tính số người bị nhiễm HIV:
- 30 triệu.
- 31 triệu.
- 33 triệu
- 35 triệu.
- 36 triệu.
Câu 157:
22. Ở Việt nam mỗi năm số người mới mắc lao ( các thể ):
- 130. 000 người.
- 135.000 người.
- 145.000 người.
- 150.000 người.
- 155.000 người.
Câu 158:
23. Theo giả thuyết mới, bệnh lao diễn biến qua mấy giai đoạn:
Câu 159:
24. Bệnh lao thứ phát xảy ra khi:
- Độc tính vi khuẩn mạnh hoặc sức đề kháng cơ thể giảm.
- Độc tính vi khuẩn bình thường và sức đề kháng cơ thể giảm.
- Độc tính vi khuẩn bình thường hoặc sức đề kháng cơ thể giảm.
- Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể bình thường
- Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể giảm.
Câu 160:
25. Bệnh lao có thể chữa khỏi nếu:
- Điều trị đủ thời gian.
- Điều trị sớm.
- Dùng thuốc đúng liều,
- Nâng cao sức đề kháng.
- Điều trị đúng theo chiến lược DOTS
Câu 161:
26. Biện pháp phòng lao tích cực:
- Tiêm vaccin BC
- Nơi ở thoảng khí.
- Ăn nhiều chất đạm.
- Không hút thuốc lá.
- Phát hiện và điều trị sớm nguồn lây.
Câu 162:
27. Bệnh lao có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
- Dịch tễ lao cao ở các nước kém phát triển.
- Chi phí điều trị tốn kém.
- Rất dễ lây.
- Khó quản lý điều trị.
- Hay gặp ở người già.
Câu 163:
Năm 2000, tỷ lệ nhiễm lao ở bệnh nhân HIV/ AIDS:
Câu 164:
29. Năm 2000, số người nhiễm trực khuẩn lao kháng thuốc trên thế giới:
- 50- 100 triệu.
- 50 -150 triệu.
- 50- 200 triệu.
- 50- 250 triệu.
- 50 -300 triệu.
Câu 165:
30. Bệnh nhân lao nhiễm HIV thường gặp ở đối tượng:
- Người già.
- Phụ nữ.
- Trẻ em.
- Đàn ông trẻ tuổi.
- Thiếu niên.
Câu 166:
1. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, tỷ lệ dân số thế giới bị nhiễm lao khoảng:
- 1⁄4 dân số thế giới.
- 1⁄3 dân số thế giới.
- 1⁄2 dân số thế giới.
- 1/5 dân số thế giới.
- 1/6 dân số thế giới.
Câu 167:
2. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, số tử vong do bệnh lao ở các nước đang phát triển so với các nước trên thế giới chiếm tỷ lệ bao nhiêu:
Câu 168:
3. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, mỗi năm số người mắc lao mới khoảng:
- 5- 6 triệu.
- 6- 7 triệu.
- 7- 8 triệu.
- 8- 9 triệu.
- 9 - 10 triệu.
Câu 169:
4. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, vị trí của Việt Nam được xếp thứ bao nhiêu trong 22 quốc gia có lưu hành độ lao cao nhất thế giới:
- 5/22.
- 7/22.
- 10/22.
- 13/22.
- 15/22.
Câu 170:
5. Nguy cơ nhiễm lao hằng năm ở Việt Nam là:
Câu 171:
6. Số người bị nhiễm lao trong một năm từ một bệnh nhân lao phổi có ho khạc đờm ra vi khuẩn là:
- 5- 10 người.
- 10 - 20 người.
- 10 - 25 người.
- 15 - 20 người.
- 15 - 25 người.
Câu 172:
7. Trong Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu phát hiện số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới hàng năm phải đạt được tối thiểu là bao nhiêu:
Câu 173:
8. Trong Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu điều trị số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện hàng năm phải đạt được tối thiểu là bao nhiêu:
Câu 174:
9. Đường lối chiến lược của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
- Tiêm phòng BCG vaccin, thực hiên DOTS và lồng ghép hoạt động chống lao.
- Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
- Điều trị bằng phác đồ hoá trị liệu ngắn ngày và tiêm phòng BCG vaccin.
- Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
- Tiêm phòng BCG vaccin, phát hiện thụ động, thực hiện DOTS và lồng ghép hoạt động chống lao.
Câu 175:
10. Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp thụ động là:
- Cán bộ y tế tìm bệnh nhân có triệu chứng nghi lao để xét nghiệm đờm tìm AFB
- Cán bộ y tế tìm bệnh nhân có triệu chứng nghi lao để chụp phim phổi.
- Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được xét nghiệm đờm tìm AFB
- Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được chụp phim phổi.
- Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được cho làm phản ứng Mantoux.
Câu 176:
Nguồn lây lao chính là bệnh nhân:
- Lao phổi phát hiện muộn.
- Lao phổi AFB (-).
- Lao phổi AFB(+) bằng nuôi cấy.
- Lao phổi AFB(+) bằng soi kính.
- Lao kê phổi.
Câu 177:
12. Triệu chứng nghi lao phổi thường gặp để phát hiện bằng phương pháp thụ động trong chương trình chống lao quốc gia là:
- Ho ra máu.
- Ho khạc đờm kéo dài trên 3 tuần.
- Đau ngực.
- Gây sút.
- Sốt kéo dài trên 1 tuần.
Câu 178:
13. Số mẫu đờm cần lấy để xét nghiệm tìm AFB bằng phương pháp soi kính trong công tác phát hiện của Chương trình chống lao quốc gia là:
- 1 mâu.
- 2 mẫu.
- 3 mẫu.
- 4 mẫu.
- 5 mẫu.
Câu 179:
14. Cách thức lấy 3 mẫu đờm để tìm AFB trong công tác phát hiện của chương trình chống lao quốc gia là:
- Mẫu 1, mẫu 2 và mâu 3 đều lấy tại nhà vào buổi sáng sớm.
- Mẫu 1, mẫu 2 và mẫu 3 đều lấy tại phòng khám bệnh.
- Mẫu 1 và mẫu 2 tại nhà vào buổi sáng sớm, còn mẫu 3 tại phòng khám bệnh.
- Mẫu 1 và mẫu 2 tại phòng khám và mẫu 3 tại nhà vào buổi sáng sớm.
- Mẫu 1 tại phòng khám, mẫu 2 tại nhà buổi sáng sớm, mẫu 3 tại phòng khám khi đem mẫu 2 đến.
Câu 180:
15. Nâng cao hiệu quả của phương pháp phát hiện thụ động trong Chương trình chống lao quốc gia, các cán bộ tuyến y tế cơ sở cần phải:
- Giáo dục sức khỏe cộng đồng.
- Phổ biến kiến thức bệnh lao.
- Hướng dẫn kỹ thuật ho khạc đờm cho bệnh nhân.
- Phổ biến kiến thức bệnh lao và hướng dẫn kỹ thuật khạc đờm cho bệnh nhân.
- Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên xét nghiệm.
Câu 181:
16. Theo Chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phối AFB(+) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm (+) bằng phương pháp soi kính:
- 2 mẫu.
- 3 mẫu.
- 4 mẫn.
- 5 mẫu.
- 6 mẫu.
Câu 182:
17. DOTS là:
- Hoá trị liệu ngắn ngày.
- Phối hợp 4 thuốc kháng lao trong một phác đề.
- Điều trị lao có kiểm soát.
- Điều trị lao bằng hoá trị liệu ngắn ngày có giám sát trực tiếp.
- Một phác đồ điều trị lao có hiệu quả nhất.
Câu 183:
18. Theo chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phổi AFB(-) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm âm tính bằng phương pháp soi kính:
- 2 mẫu
- 3 mẫu
- 4 mẫu.
- 5 mẫu.
- 6 mẫu.
Câu 184:
19. Điều nào trong các điều sau đây không phải là đường lối của Chương trình chống lao quốc gia:
- Tiêm phòng BCG vaccin cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi.
- Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp chủ động.
- Ưu tiên phát hiện nguồn lây chính.
- Lồng ghép hoạt động. chống lao vào các hoạt động chung của tuyến y tế cơ sở.
- Chẩn đoán lao phối bằng phương pháp soi đờm trực tiếp.
Câu 185:
20. Điều nào trong các điều sau đây không phải do chiến lược DOTS mang lại:
- Ngăn ngừa kháng thuốc lao.
- Ngăn ngừa bệnh nhân bỏ trị.
- Hiệu quả kinh tế thấp.
- Gia tăng tỷ lệ lành bệnh.
- Giảm tỷ lệ tử vong.
Câu 186:
21. Theo Tổ chức y tế thế giới,nghi ngờ lao phổi thì ho khạc đờm phải kéo dài trên
- 1 tuần
- 2 tuần.
- 3 tuần.
- 4 tuần.
- 5 tuần.
Câu 187:
22. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thực hiện thành công chiến lược DOTS:
- Đòi hỏi sự cam kết của chính quyền địa phương.
- Phát hiện bằng phương pháp thụ động.
- Điều trị phác đồ thông nhất trong cả nước.
- Cung cấp thuốc, trang thiết bị đầy đủ.
- Báo cáo theo mẫu thông nhất.
Câu 188:
23. Năm thành lập của Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
- 1954.
- 1970.
- 1975.
- 1982.
- 1994.
Câu 189:
24. Tuyến then chốt của chương trình chống lao là:
- Tuyến trung ương.
- Tuyến tỉnh.
- Tuyến huyện.
- Tuyến Xã.
- Tuyến thôn bản
Câu 190:
25. Phác đồ sử dụng thống nhất cả nước trong Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
- 2SHRZ/6RH
- 3SHZ/ 6S2H2
- 3RHE/6R2H2E2
- 2RHZ/4RH
- 2SHRZ/6HE
Câu 191:
26. Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam:
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh mới.
- Phát hiện 85% lao phổi AFB (+) theo ước tính.
- Giảm tỷ lệ nhiễm lao.
- Ngăn chặn ảnh hưởng của đại dịch HIV/AIDS
- Giảm tỷ lệ tử vong do lao.
Câu 192:
27. Phương pháp phát hiện thụ động trong Chương trình chống lao quốc gia là, ngoại trừ:
- Bệnh nhân đóng vai trò thụ động còn cán bộ y tế đóng vai trò chủ động.
- Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám tại tuyến y tế cơ sở.
- Bác sĩ cho làm xét nghiệm đờm tìm AFB cho bệnh nhân đến khám có triệu chứng nghi lao phổi.
- Bác sĩ cho bệnh nhân xét nghiệm 3 mẫu đờm.
- Phương pháp phát hiện đem lại nhiều lợi ích và được cộng đồng chấp nhận.
Câu 193:
28. Thời gian cần phải giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế trong liệu trình điều trị kháng lao hoá trị liệu ngắn ngày là:
- 1 tháng đầu của giai đoạn tấn công.
- 2 tháng đầu của giai đoạn tấn công.
- 2 tháng tấn công và 1 tháng duy trì.
- 2 tháng tấn công và 2 tháng duy trì. .
- 8 tháng của liệu trình điều trị.
Câu 194:
29. Trong liệu trình hoá trị liệu lao ngắn ngày, số mẫu đờm cần kiểm tra AFB là:
- 2 mẫu.
- 3 mẫu.
- 4 mẫu.
- 5 mẫu.
- 6 mẫu,
Câu 195:
30. Tuyến tổ chức điều trị lao cho bệnh nhân sử dụng phác đồ tái trị là:
- Tuyến trung ương.
- Tuyến tỉnh.
- Tuyến thành phố.
- Tuyến quận huyện.
- Tuyến phường xã
Câu 196:
1. Hai biện pháp phòng lao hiệu quả nhất hiện nay là:
- Chủng BCG và cách ly bệnh nhân. Sử
- Cách ly bệnh nhân và điều trị đúng phác đồ lao.
- Chủng BCG và điều trị tốt nguồn lây.
- Chủng BCG và điều trị dự phòng.
- Điều trị nguồn lây và điều trị dự phòng.
Câu 197:
2. Nguồn lây lao nguy hiểm nhất khi bệnh nhân:
- Có ho khạc đàm và tìm được AFB trực tiếp (+).
- Ho ra máu.
- Được phát hiện và chẩn đoán lao phối.
- Bắt đầu điều trị lao.
- Sau điều trị lao 1- 2 tuần.
Câu 198:
3. Phương pháp phát hiện lao thụ động nghĩa là xét nghiệm đàm cho tất cả:
- Người tiếp xúc với bệnh nhân lao.
- Bệnh nhân đến khám.
- Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao.
- Người có hình ảnh tổn thương trên X quang phổi.
- Người có IDR dương tỉnh.
Câu 199:
4. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng lao:
- Cách ly bệnh nhân.
- Chủng BC
- Phát hiện nguồn lây.
- Điều trị bệnh lao.
- Phát hiện nhiễm HIV/AID
Câu 200:
5. Xử lý, chất thải và đồ dùng của bệnh nhân lao bằng:
- Phơi nắng.
- Dùng hoá chất.
- Ðun sôi.
- Đốt.
- Tất cả trên đều đúng.
Câu 201:
6. Để giảm, nguy cơ lây truyền bệnh lao, cần phải:
- Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng.
- Khám sức khoẻ đều đặn.
- Tuyên truyền giáo dục bệnh lao cho cộng đồng.
- Giáo dục mọi người khạc nhổ đúng nơi qui định.
- Nâng cao đời sống vật chất cho người dân.
Câu 202:
7. Chủng lao bò đã mất độc tính và khả năng gây bệnh sau khi chuyển môi trường nuôi cây:
- 13 lần
- 31 lần
- 131 lần
- 231 lần
- 321 lần
Câu 203:
8. Miễn dịch do BCG tạo ra có khả năng:
- Ngăn chặn sự xâm nhập của trực khuẩn lao
- Phòng được lao sơ nhiễm ở trẻ em
- Phòng được tất cả các thể lao :
- Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm
- Phòng được các thể lao cấp tính.
Câu 204:
9. Ở Việt Nam, BCG được chỉ định tiêm chủng cho đối tượng nào sau đây:
- Tất cả mọi người trong cộng đồng
- Những người có phản ứng tuberculin âm tính
- Những người có nguy cơ mắc lao cao
- Trẻ sơ sinh và trẻ đưới 1 tuổi
- Trẻ dưới 5 tuổi
Câu 205:
10. BCG được bảo quản ở nhiệt độ:
Câu 206:
11. Hiện nay,Việt Nam đang sử dụng loại vaccin BCG nào:
- Vaccin BCG đông khô.
- Vaccin BCG dung dịch.
- Vaccin BCG chết.
- Vaccin BCG sống.
- Tất cả đều đúng.
Câu 207:
12. Hiện nay, BCG được chủng bằng đường:
- Uống.
- Tiêm dưới da
- Tiêm trong da
- Tiêm bắp
- Đâm nhiều mũi qua da
Câu 208:
13. Chủng BCG đúng kỹ thuật sẽ tạo một nốt sẩn đường kính:
- 1-2mm
- 4-5mm
- 9-10mm
- 15-20mm
- >20mm
Câu 209:
14. BCG không có chống chỉ định trong trường hợp:
- Ung thư
- Suy dinh dưỡng
- Suy thận mạn
- Sởi
- Nhiễm HIV chưa có triệu chứng lâm sàng
Câu 210:
15. BCG đông khô cần sử dụng trong vòng:
- 15 ngày
- 1 tháng
- 3 tháng
- 6 tháng
- 12 tháng.
Câu 211:
16. INH điều trị dự phòng trong thời gian:
- 1-2 tháng
- 3-4 tháng
- 6-12 tháng
- 18-24 tháng
- Suốt đời
Câu 212:
17. Hiện nay, ở Việt Nam INH được chỉ định điều trị dự phòng cho trường hợp nào:
- Tất cả mọi người trong cộng đồng
- Những người tiếp xúc với bệnh nhân lao
- Trẻ em < 5 tuổi
- Trẻ có bố, mẹ bị lao phổi
- Chỉ định cho những trường hợp đặc biệt
Câu 213:
18. INH được sử dụng điều trị dự phòng cho:
- Nguy cơ nhiễm HIV cao.
- HIV dương tính và có triệu chứng AID
- Nhiễm HIV và có triệu chứng nghi ngờ lao.
- Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin dương tính.
- Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin âm tính.
Câu 214:
19. Khi phơi vật dụng của bệnh nhân lao dưới ánh sáng mặt trời thì trực khuẩn lao có thể bị giết chết trong:
- 1 phút
- 3 phút.
- 5 phút
- 10 phút
- 15phút
Câu 215:
20. Đun sôi chất thải của bệnh nhân lao ở.60°C thì trực khuẩn lao sẽ bị chết sau:
- 5 phút
- 10 phút
- 20 phút
- 30 phút
- 45 phút
Câu 216:
21. Không nên chủng BCG khi trẻ bị:
- Suy dinh dưỡng
- Sởi
- Cúm
- Ho gà
- Bạch cầu cấp
Câu 217:
22. Tạm hoãn chủng BCG khi trẻ bị:
- Suy dinh dưỡng
- Suy thận mạn
- Hội chứng thận hư
- Ung thư
- Suy tim mắt bù
Câu 218:
23. Liều BCG đưa vào trong cơ thể là:. 63
- 0,01ml
- 0,05ml
- 0,1ml
- 0,5ml
- 1 ml
Câu 219:
24. Sau khi chủng BCG thì nốt tiêm sẽ mất sau:
- 1-2 giờ
- 1-2 ngày
- 1-2 tuân
- 3-4 tuần
- 9-10tuần
Câu 220:
25. Đối tượng nào sau đây không cần điều trị dự phòng lao:
- Hodgkin
- Bạch cầu cấp
- Lao sơ nhiễm
- Ủng thư
- Đái tháo đường
Câu 221:
26. Yếu tố nào không giúp cơ thể chống lại bệnh lao:
- Đảm bảo dinh dưỡng
- Cải thiện Vệ sinh môi trường
- Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng
- Uống rượu
- Không đút thuốc l
Câu 222:
27. Dự phòng lao bằng INH không được sử dụng rộng rãi ở nước ta vì:
- Tốn kém
- Thời gian điều trị kéo dài
- Thuốc có độc tính cao
- Khó sử dụng
- Tất cả trên đều đúng
Câu 223:
28. Trẻ có sẹo BCG chứng tỏ:
Đã chủng BCG
- Có miễn dịch đối với bệnh lao.
- Mắc lao sơ nhiễm.
- Đã nhiễm lao.
- Đã điều trị lao.
Câu 224:
29. Hạch phản ứng do chủng BCG tổn tại trong vòng:
- 1-2 tuần
- 2-3 tuần
- 1-2 tháng
- 3 tháng
- 6 tháng
Câu 225:
30. Bệnh nhân lao cần được cách ly cho đến khi:
- Điều trị đặc hiệu kháng lao được 2 tuần.
- Hết giai đoạn điều trị tấn công.
- Xét nghiệm đàm AFB âm tính bằng soi kính hiển vi.
- Xét nghiệm đàm AFB âm tính bằng nuôi cấy.
- Hết liệu trình điều trị.
Câu 226:
1. Khi bị lao sơ nhiễm thì có: (1) triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao ; (2) tổn thương trên quang phổi nghỉ lao ; (3) phản ứng tuberculin (+) ; (4) tốc độ lắng máu tăng Cao.
- (1)&(3)
- (2)&(4)
- (1), (2) & (4)
- (1), (3) & (4)
- (1), (2) &(3)
Câu 227:
2. Theo ước tính của Chương trình chống lao Quốc gia, hàng năm có bao nhiêu trẻ em cần được điều trị lao:
- 30.000
- 65.000
- 100.000
- 200.000
- 500.000
Câu 228:
3. Theo ước tính của CTCLQG số lao sơ nhiễm /100. 000 trẻ em hằng năm là:
- 5—10
- 10—13
- 20—23
- 23-65
- 65—100
Câu 229:
4. Trẻ có tiếp xúc với nguồn lây thì khả năng mắc lao sơ nhiễm gấp bao nhiêu lần so với trẻ không tiếp xúc với nguồn lây:
- 10 lần
- 13 lần
- 23 lần
- 31 lần
- 32 lần
Câu 230:
5. Sau khi bị nhiễm lao thì tỉ lệ chuyển thành lao bệnh là:
Câu 231:
6. Thể lao sơ nhiễm hay gặp là ở:
- Phôi.
- Tiêu hoá
- Da
- Niêm mạc họng.
- Niêm mạc mắt.
Câu 232:
7. Trong các thể lao ở trẻ em, thì lao sơ nhiễm ở phổi chiếm:
- 35,1%
- 51,1%.
- 53,1%
- 55,I%
- 57,1%
Câu 233:
8. Nhóm trẻ từ 0-4 tuổi bị lao sơ nhiễm chiếm:
- 25%
- 53,7%
- 63,7%
- 67,6%
- 91%
Câu 234:
9. Tổn thương chủ yếu trong lao sơ nhiễm là:
- Săng sơ nhiễm.
- Viêm hạch trung thất.
- Viêm đường bạch huyết.
- Xẹp phân thuỳ phổi.
- Phức hợp sơ nhiễm.
Câu 235:
10. Săng sơ nhiễm ở phổi là tổn thương viêm:
- Khí quản.
- Phế quản.
- Phế nang.
- Hạch trung thất.
- Đường bach huyết.
Câu 236:
11. Các triệu chứng lâm sàng của lao sơ nhiễm:
- Rõ ràng, đễ chẩn đoán.
- Đa dạng, không đặc hiệu.
- Đa đạng, có giá trị chẳn đoán.
- Không đặc hiệu, khó chẩn đoán.
- Tất cả trên đều sai.
Câu 237:
12. Triệu chứng nào ít gặp trong lao sơ nhiễm ở trẻ em:
- Sốt kéo dài.
- Gây sút cân.
- Ăn uống kém.
- Ra mô hôi trộm.
- Ho khạc đàm.
Câu 238:
13. Xét nghiệm cơ bản giúp chân đoán lao sơ nhiễm ở trẻ em:
- Phản ứng tuberculin.
- quang phổi.
- BK đàm.
- Soi phế quản.
- Công thức máu.
Câu 239:
14. Phản ứng Mantoux bắt đầu xuất hiện sau:
- 1-2 giờ
- 6-8 giờ
- 12-18 giờ
- 24-48 giờ
- >72 giờ
Câu 240:
15. Kết quả IDR được đọc sau:
- 6 giờ
- 8 giờ
- 24 giờ
- 48 giờ
- 72 giờ
Câu 241:
16. Hình ảnh điển hình của lao sơ nhiễm trên X quang phổi là:
- Phức hợp sơ nhiễm.
- Săng sơ nhiễm.
- Viêm hạch trung thất.
- Viêm đường bạch huyết.
- Xẹp phân thuỳ phổi.
Câu 242:
17. Chẩn đoán lao sơ nhiễm không dựa vào:
- Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
Chưa chủng BCG
- Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ lao.
- Phản ứng tuberculin đương tính.
- Tốc độ lắng máu tăng.
Câu 243:
Yếu tố này không có trong tiêu chuẩn chẩn đoán lao sơ nhiễm của Hiệp hội Chống Lao Quốc tế:
Câu 244:
19. Trong bảng điểm phân loại trẻ em nghi ngờ lao sơ nhiễm ở Việt Nam, không có yêu tố này:
- Tiền sử tiếp xúc với bệnh nhân lao.
- IDR dương tính.
- Ho kéo dài.
- Sút cân không rõ nguyên nhân.
- Không tiêm chủng vaccin BCG
Câu 245:
20. Lao sơ nhiễm đã được điều trị thì Xquang phổi sẽ thay đổi sau:
- 2 tuần
- 4 tuần
- 2 - 3 tháng
- 3 - 6 tháng
- > 6 tháng
Câu 246:
21. Phác đồ nào sau đây được chọn để điều trị lao ở trẻ em:
- 2SHRZ /4HE
- 3RHZ/4RH
- 2RHZ/4RH
- 2RHZ/4HE
- 2SRHZ/6HE
Câu 247:
22. Biến chứng cấp tính của lao sơ nhiễm là:
- Lao kê.
- Lao màng phổi.
- Lao xương khớp.
- Lao màng bụng.
- Lao hạch.
Câu 248:
23. Phương pháp này không áp dụng để điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em:
- Thuốc kháng lao.
- Điều trị triệu chứng.
- Điều trị các bệnh kèm theo.
- Phục hồi chức năng hô hấp.
- Chăm sóc và nuôi dưỡng.
Câu 249:
24. Yếu tố nào giúp chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm trẻ em:
- Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
- Chưa chủng BCG
- IDR dương tính.
- Phức hợp sơ nhiễm trên Xquang phổi.
- BK đàm dương tính.
Câu 250:
25. Khi bố mẹ bị lao phổi AFB dương tính thì trẻ cần được:
- Xét nghiệm đàm ngay để phát hiện bệnh sớm.
- Chụp phim phổi ngay để tìm tổn thương lao trên Xquang.
- Xét nghiệm IDR để biết là đã nhiễm lao.
- Chỉ làm xét nghiệm khi có dấu hiệu nghi ngờ lao.
- Làm xét nghiệm đàm và chụp Xquang phổi ngay.
Câu 251:
26.Khi bị lao sơ nhiễm, nhóm hạch trung thất nào dễ bị viêm nhất:
- Nhóm I và II
- Nhóm II và II
- Nhóm I và nhóm III
- Nhóm II và IV
- Nhóm I và V
Câu 252:
27. Hiện nay, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm phản ứng Mantoux:
- Rạch da
- Tiêm dưới da
- Tiêm trong da
- Tiêm bắp.
- Nhẫn tuberculin.
Câu 253:
28. IDR được coi là dương tính khi đường kính nốt sẩn cứng:
- >5mm
- > 10mm
- > 15mm
- >20mm
- >25mm
Câu 254:
29. IDR dương tính chứng tỏ:
- Trẻ đã nhiễm lao.
- Trẻ đang mắc lao sơ nhiễm.
- Trẻ đã được điều trị lao.
- Trẻ vừa mới bị nhiễm lao 8 - 12 tuần đầu.
- Trẻ bị lao nặng.
Câu 255:
30. Trong bảng điểm của Keith- Edwards thì IDR (+) được tính:
- 0 điểm
- 1 điểm
- 2 điểm
- 3 điểm
- 4 điểm .
Câu 256:
31. Theo bảng điểm của Keith-Edwars, trong gia đình có người bị lao phổi AFB dương tính thì được tính:
- 0 điểm
- 1 điểm
- 2 điểm
- 3 điểm
- 4 điểm
Câu 257:
32. Theo bảng điểm của Keith-Edwards, khi trẻ ốm 2-4 tuần thì số điểm sẽ là:
- 0 điểm
- 1 điểm
- 2 điểm
- 3 điểm
- 4 điểm
Câu 258:
33. Theo bảng phân loại trẻ em lao sơ nhiễm của Việt Nam, điều trị lao khi trẻ có số điểm lớn hơn:
- 3 điểm
- 4 điểm
- 5 điểm
- 6 điểm
- 7 điểm
Câu 259:
34. Lao sơ nhiễm trẻ em không có triệu chứng này:
- Ho ra máu.
- Gây sút cân.
- Ban nút ở mặt trước cằng chân.
- Viêm kết mạc phổng nước.
- Sốt kéo dài.
Câu 260:
35. Lao sơ nhiễm có ban nút ở mặt trước cẳng chân tổn tại trong:
- 48 giờ
- 72 giờ
- 2 tuân
- 5 tuần
24 giờ
Câu 261:
36. Thể khởi phát cấp tính trong lao sơ nhiễm chiếm tỉ lệ:
Câu 262:
37. Biến chứng này không phải là biến chứng của lao sơ nhiễm:
- Xẹp phổi.
- Tràn dịch màng phỗi.
- Ho ra máu.
- Khí phê thủng.
- Lao màng não.
Câu 263:
38. Biến chứng tràn dịch màng phổi sau lao sơ nhiễm do:
- Trực khuẩn lao theo đường máu đến màng phổi.
- Trực khuẩn lao đến màng phi bằng đường bạch huyết.
- Vỡ săng sơ nhiễm sát màng phổi.
- Vỡ hang lao sát màng phổi.
- Dò hạch trung thất vào màng phổi.
Câu 264:
39. Di chứng của lao sơ nhiễm là:
- Xơ phổi.
- Giãn phế quản.
- Xẹp phổi.
- Co kéo khí quản và trung thất.
- Nốt vôi hoá
Câu 265:
40. Khi nghi ngờ trẻ bị lao sơ nhiễm thì:
- Cho trẻ điều trị thuốc kháng lao.
- Điều trị kháng sinh 1-2 tuần.
- Chờ kết quả xét nghiệm mới điều trị cho trẻ.
- Điều trị triệu chứng cho trẻ.
- Tái khám sau 1 tháng.
Câu 266:
41. Streptomycine không được khuyến cáo để điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:
- Tiêm đau.
- Dễ lây nhiễm HIV
- Lây lan bệnh lao theo đường máu.
- Không có tác dụng với trực khuẩn lao.
- Khó theo dõi tác dụng ngoại ý của thuốc.
Câu 267:
42. Ethambutol không sử dụng trong phác đồ điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:
Câu 268:
43. Điều trị lao sơ nhiễm trẻ em cần cho thêm các Vitamin để:
- Cung cấp thêm năng lượng cho trẻ.
- Tăng sức đề kháng cho trẻ.
- Rút ngắn thời gian điều trị lao.
- Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm.
- Phòng thiếu Vitamin.
Câu 269:
44. Phòng lao sơ nhiễm cho trẻ em không cần:
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng.
- Phòng chống suy dinh dưỡng.
- Tiêm phòng đầy đủ 6 bệnh ở trẻ em.
- Làm phản ứng IDR khi có tiếp xúc với nguồn lây.
- Phát hiện sớm và cách ly nguồn lây.
Câu 270:
45. Lao sơ nhiễm và suy dinh dưỡng thường đi kèm với nhaudo:
- Trực khuẩn lao sử dụng năng lượng của cơ thể.
- Trẻ ăn uống kém.
- Sức đề kháng của trẻ giảm.
- Sử dụng thuốc kháng lao kéo đài có độc tính với gan.
- Giảm hấp thu đường ruột do độc tính của thuốc kháng lao.